Buddy là gì? Các từ đồng nghĩa – gần nghĩa với Buddy
Buddy là từ Tiếng Anh được dùng khá phổ biến trong cuộc sống cũng như hoạt động kinh doanh. Thế nhưng mỗi bên, từ buddy lạ có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. Vậy cụ thể buddy là gì, cách phân biệt với từ khác ra sao? Cũng như ứng dụng vào từng lĩnh vực có ý nghĩa như thế nào?
Thì ngay sau đây Hytcc.org.vn xin mời các bạn cũng theo dõi và tìm hiểu chi tiết ý nghĩa về từ Buddy ngay dưới đây nhé. Để từ đó có một cái nhìn tổng quát hơn về từ này cũng như biết cách sử dụng nó chính xác nhất.
Buddy nghĩa là gì?
Muốn trả lời câu hỏi buddy là gì một cách trọn vẹn. Trước tiên bài viết sẽ phân chia làm 02 ngữ cảnh chính sau:
- Dùng trong cuộc sống hằng ngày
- Dùng trong lĩnh vực nhân sự.
1. Buddy dùng trong cuộc sống?
Khi được hỏi về “bạn” trong tiếng Anh được đọc là gì? Không ít người sẽ trả lời rằng “Friend”. Câu trả lời này đã quá quen thuộc nhưng trên thực tế, đâu chỉ riêng friend dùng chỉ bạn bè. Trong đó từ Buddy (ˈbʌdɪ) cũng được sử dụng với ý nghĩa tương tự. Vậy cụ thể ý nghĩa từ buddy là gì?
Ở mỹ, buddy vốn là từ dùng để chỉ những chú cún dễ thương, thông minh của các cậu – cô bé. Song theo thời gian, buddy trở thành từ thông dụng để chỉ/gọi người bạn hay bạn thân của con người. Hiện nay, cả nước Anh và nước Mỹ đều sử dụng buddy. Song tại quê nhà nơi phát sinh nguồn gốc buddy là Mỹ, cụm từ này được dùng với mức độ phổ biến hơn.
Tuy nhiên cần khẳng định rằng buddy không phải là từ dùng để chỉ những người bạn mới quen, chưa hiểu rõ về nhau. Con người chỉ dùng buddy cho những người thân thiết, đã hiểu rõ tính cách và xem nhau là bạn thân, tri kỉ.
Chẳng hạn từ Buddy sẽ được dùng khi nói về trường hợp sau:
- John is a great guy and he’s a buddy of mine from college.
(John là chàng trai rất tuyệt và anh ấy cũng là bạn thân của tôi từ lúc học đại học).
Trong trường hợp này, cả nhân vật nói và John đều đã là bạn bè thân thiết trong nhiều năm.
2. Buddy dùng trong lĩnh vực kinh doanh
Ngoài ý nghĩa chỉ bạn bè thân thiết ra, buddy còn là từ dùng nhiều trong lĩnh vực kinh doanh. Nói một cách dễ hiểu nhất, buddy có ý nghĩa chỉ những ai làm nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo đội nhóm nào đó.
Người này đã có kinh nghiệm làm việc và năng lực quản lý làm việc nhóm cao. Một số trường hợp, buddy không phải có chuyên môn cao hơn các thành viên khác mà chỉ là người quan sát chung, đáng giá vấn đề tổng quan nhất.
Các từ đồng nghĩa, gần nghĩa với Buddy
Cũng giống như tiếng Việt, trong tiếng Anh cũng có nhiều từ đồng nghĩa hay nét nghĩa gần giống nhau. Khi tìm hiểu về buddy là gì, cùng xem qua những từ được sử dụng với mục đích giống như Buddy nhé.
1. Bezzie / soul mate / pal / Crony
Khi ai đó dùng Buddy hay bezzie để gọi bạn hãy nói với người khác về bạn, hãy vui mừng về điều đó. Ở đây, cả 02 từ này đều chỉ về ý nghĩa người bạn thân. Một số trường hợp còn là bạn thân nhất. 02 từ Bezzie và Buddy có thể sử dụng rộng rãi ở toàn nước Mỹ, hoặc ở những nơi có tiếng Anh phổ biến.
Giống như buddy, Soul mate hay pal cũng có nghĩa chỉ những người quen biết lâu năm. Họ cực kỳ hiểu tính nhau, trải qua nhiều thăng trầm và có thể gọi nhau là bạn thân nhất hay bạn tri kỷ.
2. Acquaintance / Companion / Classmate / Partner / Roommate / Schoolmate
Sáu từ Acquaintance / Companion / Classmate / Partner / Roommate / Schoolmate cũng được dùng gần giống như từ Buddy trong cuộc sống. Các ý nghĩa lần lượt là bạn đồng nghiệp/ bạn đồng hành/ bạn cùng lớp/ đối tác, cộng sự/ Bạn cùng phòng/ bạn học. Những từ ở trên, bao gồm cả buddy đều chỉ dạng bạn tốt, có thời gian quen biết lâu và giữ mối quan hệ hòa hảo lâu dài.
Các từ dễ nhầm lẫn với buddy dùng trong công ty/nhân sự
Ngoài hiểu rõ nghĩa buddy là gì và tìm các từ đồng nghĩa. Bạn cũng cần nắm rõ cách phân biệt buddy so với các từ khóa khác khi dùng ở công ty. Và dưới đây là một số từ khá dễ nhầm lẫn với từ Buddy trong công ty/nhân sự.
1. Điểm khác nhau giữa Buddy và Coach
Đây là 02 khái niệm được dùng phổ biến trong các công ty hay ở bộ phận nhân sự. Như đã nói ở trên, buddy dùng trong lĩnh vực kinh doanh có nghĩa là người dẫn đầu, bao quát công việc. Buddy sẽ tổng kết lại công việc của các thành viên và đánh giá hiệu suất làm việc.
Coach cũng có nét nghĩa gần giống khi Coach cũng tham gia hướng dẫn đội/nhóm nào đó. Nhưng coach phải trực tiếp giám sát làm việc của từng thành viên. Coach được hình dung giống như những vị huấn luyện viên. Vừa phải đánh giá vừa phải hướng dẫn bạn thực hiện từng bước một.
2. Điểm khác nhau giữa buddy và Mentor
Mentor chiếm vị trí quan trọng trong công ty, đây là những người định hướng. Đưa nguồn cảm hứng làm việc, sáng tạo tới các thành viên khác. Muốn giữ chức vụ mentor phải có đủ chuyên môn, trình độ, kỹ năng hơn hẳn các thành viên khác. Còn buddy đánh giá thành viên trong nhóm, không yêu cầu trình độ cao vượt bậc mà chỉ hơn về kỹ năng quản lý nhóm.
Tổng kết
Buddy là gì không còn là câu hỏi khó sau khi tham khảo qua bài viết trên đây. Buddy tùy theo từng ngữ cảnh mà sẽ có cách dùng khác nhau. Nắm được toàn bộ các thông tin giúp mọi người chủ động dùng từ buddy chính xác.