Học tiếng Anh chưa bao giờ là điều dễ dàng với đại bộ phận người Việt. Các từ ngữ, cách dùng, phân biệt từ đồng âm, gần nghĩa…mang đến rất nhiều rắc rối. Trong số đó, cụm từ “Account for” mặc dù được dùng phổ biến nhưng số lượng người biết rõ Account for là gì chỉ nằm ở mức nhỏ.
Chính vì vậy, bài viết đã được Hytcc.org.vn tập hợp đủ các thông tin hữu ích. Giúp đỡ bạn trong học tiếng Anh, cụ thể là từ Account for là gì? Vậy xin mời các bạn chúng ta cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Account for là gì?
Account for được dùng phổ biến trong giao tiếp Tiếng Anh. Thế nhưng với những người đang tập học ngoại ngữ không phải ai cũng biết được Account for là gì? Trước đây, việc giải nghĩa các loại từ ngữ gặp khó khăn khi chỉ có cách tra từ điển.
Những cuốn từ điển to, nặng, tốn nhiều thời gian tìm kiếm mang đến rắc rối cho người dùng. Nhưng ở thời điểm hiện tại, chỉ cần tham khảo trên mạng và đặc biệt qua bài viết dưới đây. Bạn có đủ thông tin về Account for là gì.
Nếu tách đôi cụm từ Account for, bạn sẽ có được 02 lớp nghĩa riêng. Trước hết Account có nghĩa là tính toán, sổ sách, kế toán, tài khoản… Còn for mang ý nghĩa là “dành cho, dùng cho”. Kết hợp hai từ này lại thì Account for được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Qua đó chúng ta có thể tạm hiểu Account for là từ thường dùng để trả lời cho các câu hỏi dạng “nguyên nhân” – “giải thích” cho một việc, sự vật, vấn đề nào đó. Cụ thể như có câu hỏi rằng “Vì sao A…. lại như B?”. Bạn sẽ trả lời tiếng Anh có chứa cụm Account for để giải đáp cho câu hỏi.
Sử dụng đúng cụm từ Account for (tất nhiên là đúng ngữ điệu, ngữ cảnh). Sẽ giúp câu nói/câu văn của bạn sinh động hơn. Đồng thời điều này cũng thể hiện được trình độ tiếng Anh của mỗi người đấy nhé.
Xem thêm: Here we go là gì? Here we go được sử dụng khi nào?
Các cách sử dụng Account for chính xác
Sau khi đã tìm hiểu về khái niệm và ý nghĩa của từ account for là gì? Bạn cần nắm rõ cách sử dụng account for trong các trường hợp khác nhau. Như đã nói ở trên, account for được sử dụng cực kỳ phổ biến ở nhiều lĩnh vực và mỗi phương diện có mục đích khác nhau. Và dưới đây là chi tiết về cách sử dụng Account for một cách chính xác theo từng ngành nghề cụ thể. Các bạn có thể tham khảo ngay sau đây:
1. Sử dụng account for + something
Đây là cụm từ kết hợp cực kỳ phổ biến trong Tiếng Anh với mục đích “giải thích cho điều gì đo”.
Chẳng hạn như: He has a bad cold may have accounted for something cold weather (Anh ấy bị cảm nặng có thể do nguyên nhân thời tiết lạnh lẽo).
Hoặc ví dụ khác như: “Can he account for leave school without permission last Monday?” (Anh ta có thể giải trình cho nghỉ học mà không xin phép vào thứ Hai tuần trước không?)
Bên cạnh đó account for + something còn dùng để cho việc “nói về khối lượng riêng hoặc thành phần nào đó”.
Chẳng hạn như ví dụ sau: 97% Vietnamese accounts for of loves to eat rice and rice dishes such as vermicelli, pho, noodles,… (97% người Việt Nam thích ăn cơm và các món ăn từ gạo như bún, phở, mì,…
Hoặc ví dụ khác như: “Stroke rate accounts for more than 30% of all emergency room deaths.” (Tỷ lệ đột quỵ chiếm hơn 30% tổng số ca tử vong tại phòng cấp cứu.)
2. Sử dụng account for + something hoặc somebody
Cụm từ account for something hay account for somebody được kết hợp lại với mục đích “để biết được địa điểm, nơi chốn cụ thể của ai đó/ việc nào đó đã xảy ra).
Chẳng hạn như ví dụ sau: Songs in music player can not be opened accounted for. (Những bài hát trong máy nghe nhạc không thể được phát/ mở được).
3. Sử dụng thành ngữ có account for
Thành ngữ phổ biến nhất là There is no accounting for taste được dùng với mục đích không có khả năng biết được ai đó đã làm gì, ai đó giống người nào.
Chẳng hạn như: “who stole your car – there no accounting for taste” (ai đã trộm chiếc xe của bạn – không thể nào biết rõ được).
Điểm khác biệt giữa explain và account for là gì?
Hiện nay, rất nhiều người đã nhầm lẫn explain và account for trong giao tiếp và khi viết. Bởi lẽ mục đích dùng nghĩa của hai từ này tương đối khác nhau. Tuy nhiên có thể khẳng định chắc chắn rằng đây là hai từ riêng biệt. Không phải từ đồng nghĩa và tuyệt đối không dùng thay thế cho nhau.
Sau đây sẽ là điểm khác biệt giữa explain và account for để bạn nhận biết rõ ràng hơn.Khác biệt và ngữ điệu và hoàn cảnh sẽ là điểm để định hướng dùng explain và account for.
1. Thứ nhất về ngữ cảnh
Với account for dùng ở những trường hợp tra hỏi, báo cáo từ người cấp thấp với người cấp cao hơn. Còn explain dùng thoải mái hơn trong nhiều trường hợp kể cả người cùng cấp, khác cấp bậc.
2. Thứ hai về ngữ điệu nói
Explain có thể dùng với ngữ điệu nhẹ nhàng, không quá nhấn nhá. Song với account for, người sử dụng cần tuân thủ đúng nguyên tắc về tình huống. Giọng điệu thường dùng mang tính chắc chắn, nghiêm chỉnh.
Câu hỏi account for là gì đã được làm sáng tỏ thông qua bài viết trên đây. Tất cả những hiểu biết này có thể giúp bạn sử dụng tiếng Anh thông thạo và đúng cách hơn. Đừng quên chia sẻ bài viết và cùng đón chờ các kiến thức về tiếng Anh ở tại trang web này bạn nhé.